Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện
28-1-2016
<p><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;">Ngày 25/12/2015, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum đã ban hành Quyết định số 53/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện; mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh.</span></span></p>
<p><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;">&#160;Trong đó có 8 điểm mới, cụ thể như sau: </span></span></p> <p><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;"> </span></span></p> <div><b><i>1.&#160;</i></b><b><i>Quyết định số 53/2015/QĐ-UBND thay thế cho Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 18/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy; chế độ hỗ trợ đối với cán bộ theo dõi, quản lý, giúp đỡ người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.</i></b></div> <p><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;"> </span></span></p> <div><b><i>2.&#160;</i></b><b><i>Quyết định</i></b><i> <b>số 53/2015/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 04/01/2016.</b></i></div> <p><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;"> </span></span></p> <div><b><i>3.&#160;</i></b><b><i>Phạm vi điều chỉnh:</i></b></div> <div><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;">Quyết định này quy định:</span></span></div> <div><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;">-&#160;&#160;&#160;&#160;&#160;&#160; Định mức hỗ trợ và số lượng cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện tại gia đình và cộng đồng;</span></span></div> <div><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;">-&#160;&#160;&#160;&#160;&#160;&#160; Mức đóng góp cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm và chế độ miễn, giảm;</span></span></div> <div><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;">-&#160;&#160;&#160;&#160;&#160;&#160; Mức đóng góp cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ;</span></span></div> <div><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;">-&#160;&#160;&#160;&#160;&#160;&#160; Chế độ hỗ trợ cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng;</span></span></div> <div><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;">-&#160;&#160;&#160;&#160;&#160;&#160; Đối tượng được miễn, giảm, hỗ trợ.</span></span></div> <div><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;"><b><i>4.&#160;</i></b><b><i>Nguyên tắc áp dụng: </i></b>Các nội dung không được quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-UBND được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Liên Bộ: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội và các văn bản pháp luật khác có liên quan.</span></span></div> <div><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;"><b><i>5.&#160;</i></b><b><i>Cơ chế thực hiện miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 5, Chương II, Quyết định số 53/2015/QĐ-UBND: </i></b>Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả trực tiếp cho Trung tâm nơi người thực hiện chữa trị, cai nghiện tự nguyện các khoản đóng góp mà người thực hiện chữa trị, cai nghiện tự nguyện đủ điều kiện miễn, giảm theo quy định.</span></span></div> <p><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;"> </span></span></p> <div><b><i>6.&#160;</i></b><b><i>Các khoản chi phí cai nghiện và mức đóng góp của người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng hoặc gia đình của người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp được điều chỉnh, cụ thể như sau:</i></b></div> <div><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;">-&#160;Chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: 280.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;</span></span></div> <div><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;">-&#160;Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 700.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;</span></span></div> <div><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;">-&#160;Học sơ cấp nghề tối đa: 3.000.000 đồng/người/khóa.</span></span></div> <div><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;"><b><i>7.&#160;</i></b><b><i>Chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng: </i></b>Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện ma túy: 700.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.</span></span></div> <p><span style="font-size: small;"><span style="font-family: Arial;"> <b><i>Người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy mức 700.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.</i></b></span></span></p> <p><a href="/LinkClick.aspx?fileticket=KuQGHIlyU2Q%3d&amp;tabid=379">Tải nội dung quyết định tại đây</a></p> <p style="text-align: right;"><strong>Tổng hợp: Anh Vi</strong></p>
  
Số lượt xem:2004