banner
Thứ 6, ngày 22 tháng 11 năm 2024
Phê duyệt danh mục nghề, chi phí đào tạo, hỗ trợ đào tạo trình độ nghề sơ cấp, dưới 03 tháng
20-5-2016

Trong đó gồm các nội dung cơ bản sau:
1. Đối tượng áp dụng
Người học là phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật, trong đó ưu tiên người khuyết tật và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất, lao động nữ mất việc làm, ngư dân.
Người học chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần theo chính sách quy định tại Quyết định này. Những người đã được hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được tiếp tục hỗ trợ đào tạo. Những người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì được Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ nhưng tối đa không quá 03 lần.
2. Phê duyệt danh mục nghề đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng
- Đối với người học nghề không phải là người khuyết tật gồm 154 nghề, trong đó đào tạo 03 tháng là 25 nghề, đào tạo 02 tháng là 45 nghề, đào tạo 01 tháng là 84 nghề.
- Đối với người học nghề là người khuyết tật gồm 33 nghề, trong đó đào tạo 04 tháng là 10 nghề, đào tạo 03 tháng là 15 nghề, đào tạo 02 tháng là 08 nghề.
3. Mức chi phí đào tạo cho từng nghề
Căn cứ theo nội dung đào tạo từng nghề, thời gian đào tạo, địa bàn đào tạo, đối tượng đào tạo, Quyết định quy định mức chi phí đào tạo từ 800.000 -2.250.000 đồng/học viên/khóa học đối với người học nghề không phải là người khuyết tật và từ 3.500.000-6.000.000 đồng/học viên/khóa học đối với người học nghề là người khuyết tật.
4. Mức hỗ trợ đối với từng nhóm đối tượng
- Hỗ trợ chi phí đào tạo:
+ Tối đa 06 triệu đồng/ người/khóa học đối với người khuyết tật.
Tối đa 04 triệu đồng/người/khóa học đối với người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, người nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn được hỗ trợ tối đa 4 triệu đồng/người/khóa học.
+ Tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học đối với người dân tộc thiểu số, người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất, lao động nữ mất việc làm, ngư dân.
+ Tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học đối với người thuộc hộ cận nghèo.
+ Tối đa 02 triệu đồng/người/khóa học đối với phụ nữ, lao động nông thôn không thuộc các đối tượng trên.
- Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại: Đối tượng được hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại bao gồm những người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất, lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng. Mức hỗ trợ là 30.000đ/người/ngày thực học, tiền đi lại 200.000đ/người/khóa học nếu địa điểm học tập khách xa nơi cư trú 15km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. 

Tải nội dung quyết định: tại đây

Tổng hợp: Văn Thịnh

Số lượt xem:3446

0 người đã bình chọn. Trung bình 0
line_weight BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
Trang thông tin điện tử Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum
Quản lý và nhập tin: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tầng 5, Tòa nhà A, Trung tâm Hành chính tỉnh Kon Tum, tổ 8 - phường Thống Nhất - TP Kon Tum - tỉnh Kon Tum.
Người chịu trách nhiệm chính: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Kon Tum.
Điện thoại: 0260.3862524; Fax: 0260.3862524; Email: sld@kontum.gov.vn.

Chung nhan Tin Nhiem Mang


492851 Tổng số người truy cập: 3725 Số người online:
TNC Phát triển: